Test trên Distro CentOS
Client Windows XP dùng Putty client và Puttygen.
1. Cấu hình SSHD server
Mở file: /etc/ssh/sshd_config
Bỏ dấu # trước dòng
MaxAuthTries 3 -> Nghĩa là sau 3 lần không login thành công sẽ kick.
AuthorizedKeysFile .ssh/authorized_keys -> dùng key được thiết lập
PasswordAuthentication no -> dòng này rất quan trọng, không cho phép đăng nhập bằng password.
2.Gen và Addkey
Sau khi setup sshd dùng private key thì khi Client login với user nào nó sẽ check public key trong file .ssh/authorized_keys.
Ví dụ login root thì nó sẽ check trong /root/.ssh/authorized_keys.
Login LM thì nó sẽ check trong /<homedircủaLM>/.ssh/authorized_keys
và key của user đó phải có owner của user đó.
Rồi. Đơn giản genkey dùng Puttygen , sau khi gen xong, lưu ý PUBLIC KEY phải nằm trên file authorized_keys trên server, và ta save private key xuống máy client của chúng ta, nhớ set password.
Client Windows XP dùng Putty client và Puttygen.
1. Cấu hình SSHD server
Mở file: /etc/ssh/sshd_config
Bỏ dấu # trước dòng
MaxAuthTries 3 -> Nghĩa là sau 3 lần không login thành công sẽ kick.
AuthorizedKeysFile .ssh/authorized_keys -> dùng key được thiết lập
PasswordAuthentication no -> dòng này rất quan trọng, không cho phép đăng nhập bằng password.
2.Gen và Addkey
Sau khi setup sshd dùng private key thì khi Client login với user nào nó sẽ check public key trong file .ssh/authorized_keys.
Ví dụ login root thì nó sẽ check trong /root/.ssh/authorized_keys.
Login LM thì nó sẽ check trong /<homedircủaLM>/.ssh/authorized_keys
và key của user đó phải có owner của user đó.
Rồi. Đơn giản genkey dùng Puttygen , sau khi gen xong, lưu ý PUBLIC KEY phải nằm trên file authorized_keys trên server, và ta save private key xuống máy client của chúng ta, nhớ set password.